Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam và chuyên cung cấp các sản phẩm tài chính đa dạng như tài khoản vay, thẻ tín dụng và các dịch vụ trực tuyến khác. Tuy nhiên, khi sử dụng các sản phẩm này, các chi phí hàng năm luôn là vấn đề đáng quan tâm đối với mọi khách hàng.
Vậy phí thường niên Agribank là gì? Và có thể giảm phí thường niên hay không? Cùng Fingo tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Phí thường niên Agribank là gì?
Phí thường niên Agribank là một loại chi phí do ngân hàng quy định. Đối với những khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng Agribank sẽ đóng cho ngân hàng mỗi năm một lần.
Mỗi khách hàng phải thanh toán số tiền cố định hàng năm để được sử dụng các dịch vụ thẻ. Phí này sẽ được áp dụng từ khi khách hàng tiến hành mở thẻ tại ngân hàng cho đến khi không còn sử dụng. Phí thường niên sẽ được quy định theo từng loại thẻ và mỗi loại thẻ có phí thường niên khác nhau.
Cập nhật phí thường niên thẻ Agribank
Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ Agribank cần thanh toán phí thường niên hàng năm. Các loại phí đó bao gồm:
Phí thường niên thẻ Agribank nội địa
Biểu phí thường niên của thẻ ATM nội địa Agribank như sau:
Các loại thẻ | Thẻ Plus Success | Thẻ Success |
Thẻ ghi nợ nội địa Agribank | 50.000 VND | 12.000 VND |
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – brand Card) | 50.000 VND | 15.000 VND |
Thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp | 10.000 VND | 10.000 VND |
Phí thường niên thẻ Agribank quốc tế
Biểu phí thường niên thẻ ATM quốc tế Agribank:
Các loại thẻ | Thẻ ghi nợ quốc tế | Thẻ tín dụng quốc tế |
Thẻ chính | Hạng chuẩn: 100.000 VND/năm. Hạng vàng: 150.000 VND/năm. | Hạng chuẩn: 150.000 VND/năm. Hạng vàng: 300.000 VND/năm. Hạng bạch kim: 500.000 VND/năm |
Thẻ phụ | Hạng chuẩn: 50.000 VND/năm. Hạng vàng: 75.000 VND/năm. | Hạng chuẩn: 75.000 VND/năm. Hạng vàng: 150.000 VND/năm. Hạng bạch kim: 250.000 VND/năm |
Các khoản phí khác của thẻ ATM Agribank
Khoản phí phát hành thẻ
Khi đăng ký làm thẻ ngân hàng Agribank, bạn cần phải đóng khoản phí phát hành như sau:
Loại thẻ | Phí phát hành thẻ |
Thẻ ghi nợ nội địa | Thẻ hạng chuẩn: 50.000 VND/thẻ. Thẻ hạng vàng: 100.000 VND/thẻ. Thẻ liên kết sinh viên: 30.000 VND/thẻ. Thẻ lập nghiệp: Miễn phí |
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – brand Card) | Thẻ hạng chuẩn: 50.000 VND/thẻ. Thẻ hạng vàng: 100.000 VND/thẻ. Thẻ trả trước nội địa: 10.000 VND/thẻ |
Thẻ ATM Agribank quốc tế | Hạng chuẩn:100.000 VND 1 thẻ. Hạng vàng: 150.000 VND/thẻ. Thẻ ghi nợ vật lý: 10.000 VND thẻ. |
Phí đăng ký làm lại thẻ
Trong trường hợp bạn làm lạc thẻ, mất cắp cần phải làm lại thẻ bạn phải chịu một khoản phí làm lại thẻ bao gồm:
Các loại thẻ | Phí đăng ký làm lại thẻ |
Thẻ ghi nợ nội địa | Hạng chuẩn: 25.000 VND. Hạng vàng: 50.000 VND. Thẻ liên kết sinh viên và thẻ lập nghiệp: 15.000 VND. |
Thẻ liên kết thương hiệu | Hạng chuẩn: 25.000 VND Hạng vàng: 50.000 VND. |
Thẻ ATM Agribank quốc tế | Hạng chuẩn: 50.000 VND Hạng vàng: 75.000 VND. |
Phí giao dịch tại cây ATM Agribank
Tại cây ATM Agribank, bạn cũng có thể sử dụng đa dạng các dịch vụ như chuyển – nhận tiền, truy vấn tài khoản,…. và phí giao dịch tại cây ATM như sau:
Các loại thẻ | Phí giao dịch tại cây ATM Agribank |
Thẻ ATM Agribank nội địa | Rút tiền mặt tại máy ATM cùng hệ thống: 1.000 VND/lần. Chuyển khoản cùng hệ thống ngân hàng Agribank: 0,03% tổng số tiền gửi. Chuyển khoản liên ngân hàng: Thu 0,05% tổng số tiền gửi. Rút tiền bằng mã QR: 10.000 vnd/lần. Gia hạn thẻ: Miễn phí. |
Thẻ ATM Agribank quốc tế | Rút tiền cùng hệ thống ngân hàng Agribank: 1.000 VND/thẻ. Chuyển khoản cùng hệ thống ngân hàng Agribank: Miễn phí. Rút tiền bằng mã: 10.000 VND. Gia hạn thẻ: Miễn phí. |
Cách giảm phí thường niên Agribank
Nhiều khách hàng sử dụng thẻ tín dụng vẫn chưa biết phí thường niên Agribank có thể giảm và cách giảm vô cùng đơn giản.
Lựa chọn thẻ có tích hợp điểm thường
Khi sử dụng thẻ ngân hàng Agribank, bạn cần lựa chọn đúng loại thẻ phù hợp giúp giảm được 1 khoản phí thường niên. Đồng thời lựa chọn loại thẻ tín dụng thông minh có tính năng tích điểm sau đó đổi phí thường niên.
Tận dụng các chương trình giảm giá, khuyến mãi
Hiện nay, ngân hàng Agribank ngoài phát hành thẻ tín dụng thì còn kèm theo nhiều ưu đãi, phục vụ cho mục đích mua sắm của bạn. Mức ưu đãi có khi lên tới 50%, lúc này bạn nên tận dụng sử dụng thẻ một cách hợp lý, giúp giảm mức phí thường niên Agribank cho tài khoản ngân hàng của bạn.
Bài viết trên Fingo đã chia sẻ cho bạn phí thường niên Agribank và các loại phí dịch vụ phát sinh. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình sử dụng tài khoản của ngân hàng Agribank. Và đừng quên để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc cần Fingo giải đáp nhé!
Một vài thắc mắc thường gặp về phí thường niên Agribank
Phí thường niên và phí duy trì thẻ có giống nhau không?
Phí thường niên và phí duy trì thẻ là 2 loại phí hoàn toàn khác nhau:
Phí thường niên: Là khoản phí khách hàng phải đóng hàng năm cho ngân hàng để sử dụng dịch vụ của Agribank.
Phí duy trì: Là khoản phí quản lý tài khoản, thẻ ngân hàng Agribank. Phí duy trì sẽ được trừ hàng tháng.
Nếu chỉ sử dụng tài khoản mà không dùng thẻ ngân hàng có bị trừ phí thường niên không?
Nếu bạn chỉ sử dụng tài khoản mà không dùng thẻ ngân hàng thì sẽ không phải đóng phí thường niên.
Để lại một bình luận