Khi sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng TPBank, lãi suất thẻ tín dụng TPBank là một trong các yếu tố được quan tâm nhất. Biết được lãi suất thẻ tín dụng sẽ giúp bán sử dụng thẻ một cách tối ưu và hiệu quả hơn. Cùng Fingo tìm hiểu về lãi suất thẻ tín dụng TPBank qua bài viết sau đây nhé!
Lãi suất thẻ tín dụng TPBank là gì?
Lãi suất thẻ tín dụng TPBank là khoản phí mà khách hàng cần phải thanh toán khi sử dụng, thanh toán thẻ tín dụng khi mua sắm, các nhu cầu chi tiêu đủ số dư nợ tín dụng kỳ sao kê trước. Ngân hàng TPBank cho phép khách hàng chi tiêu trước trả tiền sau lên đến 45 ngày. Bạn sẽ phải thanh toán số tiền đã mượn từ ngân hàng trước thời hạn để không bị tính lãi suất và các chi phí phát sinh.
Bảng lãi suất thẻ tín dụng TPBank
Lãi suất thẻ tín dụng TPBank quá hạn
Loại thẻ tín dụng | Lãi suất (%/năm) | Thời gian miễn lãi suất (ngày) | Khoản thanh toán tối thiểu | Phí chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Signature | 25 | 55 | 5% |
4.4% /số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Gold | 2.80 | 45 | 5% |
4.4% / số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Classic | 2.95 | 45 | 5% |
4.4% / số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa FreeGo | 30 | 45 | 5% |
4.4% / số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Golf Privé | 30 | 55 | 5% |
4.4% / số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng TPBank Vietnam Airlines Visa Platinum | 2.50 | 45 | 5% |
4.4% /số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Club Privé | 31 | 55 | 4.4% / số tiền chậm thanh toán | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank MobiFone Visa Platinum | 30 | 5% |
4.4% /số tiền chậm thanh toán | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank JCB | 33.6 | 45 | 5% |
4.4% số tiền chậm thanh toán, tối thiểu 110,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Gold | 30 | 45 | 5% dư nợ |
4.4% (tối thiểu 110,000VNĐ) |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum | 30 | 45 | 4.4% /số tiền chậm thanh toán, tối thiểu 110.000 VND | |
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Silver | 36 | 45 | 5% dư nợ |
4.4% (tối thiểu 110,000VNĐ) |
Lãi suất thẻ tín dụng TPBank rút tiền mặt
Tên Thẻ tín dụng | Hạn mức rút tiền mặt | Lãi suất (%/năm) | Phí rút tiền mặt |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Signature | 100 triệu đồng hoặc 50% hạn mức tín dụng thẻ trong 01 ngày. 15 triệu đồng trong 01 giao dịch. | 25 | 4.4% /giá trị giao dịch |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Gold | 50% hạn mức tín dụng/ngày. 5 triệu đồng/1 giao dịch. | 2.80 | 4.4% / giá trị giao dịch |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Classic | 50% hạn mức tín dụng/ngày. 5 triệu đồng/1 giao dịch. | 2.95 | 4.4% / giá trị giao dịch |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa FreeGo | 30 | 4.4% / giá trị giao dịch | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Golf Privé | 50% hạn mức tín dụng | 30 | 4.4% / giá trị giao dịch |
Thẻ tín dụng TPBank Vietnam Airlines Visa Platinum | 2.50 | 4.4% /giá trị giao dịch | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Club Privé | 31 | 4.4% / giá trị giao dịch | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank MobiFone Visa Platinum | 30 | 4.4% /giá trị giao dịch | |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank JCB | 33.6 | 4.4% giá trị giao dịch, tối thiểu 110,000 VNĐ | |
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Gold | 100% hạn mức tín dụng | 30 | 4.4% (tối thiểu 110,000VNĐ) |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum | 50% hạn mức tín dụng | 30 | 4.4% trên giá trị giao dịch, tối thiểu 110,000 VND |
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Silver | 100% hạn mức tín dụng | 36 | 4.4% (tối thiểu 110,000VNĐ) |
Lãi suất thẻ tín dụng TPBank trả góp
Tên thẻ tín dụng | Phí chuyển đổi trả góp |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Signature | 3.99% /giá trị giao dịch trả góp |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Gold |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Classic |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa FreeGo |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Golf Privé |
|
Thẻ tín dụng TPBank Vietnam Airlines Visa Platinum |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Club Privé |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank MobiFone Visa Platinum |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank JCB |
|
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Gold |
|
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum |
|
Thẻ tín dụng TPBank EVO Visa Silver |
|
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng TPBank
Đối với các giao dịch thanh toán bằng hàng hoá, dịch vụ
Khi chủ thẻ thanh toán đầy đủ số dư nợ tín dụng vào đúng hạn, ngân hàng sẽ không tính lãi suất. Tuy nhiên, nếu chủ thẻ không thẻ thanh toán đủ số dư nợ, họ sẽ bị tính lãi suất trên tổng số dư nợ trong kỳ sao kê, ngay cả khi đã trả số tiền tối thiểu yêu cầu.

Khách hàng thanh toán dư nợ tối thiểu khi đến hạn:
Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều áp dụng khoản thanh toán tối thiểu là 5% dư nợ cuối kì. Nếu bạn thanh toán đủ số dư nợ tối thiểu, ngân hàng vẫn sẽ tính lãi suất đối với các giao dịch phát sinh trong kỳ sao kê đó, phần dư nợ còn lại chưa thanh toán sẽ được tính lãi vào kỳ sao kê tiếp theo.
Một ví dụ ngắn giúp bạn dễ hiểu hơn khi sử dụng thẻ tín dụng:
- Vào ngày 3/4, bạn đã dùng thẻ tín dụng để chi tiêu mua một món hàng trị giá 4 triệu đồng. Dư nợ 1 là 4 triệu đồng.
- Ngày 16/4 bạn nộp 3 triệu đồng vào thẻ tín dụng. Dư nợ 2 là 1 triệu đồng.
- Ngày 19/4, bạn chi tiêu mua sắm tại siêu thị hết 1 triệu đồng. Dư nợ 3 là 2 triệu đồng
- Ngày chốt sao kê là ngày 20 hàng tháng và bạn được miễn lãi 45 ngày. Vậy tổng dư nợ tháng 4 là 2 triệu đồng.
- Đến ngày 5/5, bạn trả số tiền tối thiểu cho thẻ tín dụng là 5% tổng dư nợ là 100.000VNĐ. Tuy nhiên, lãi suất sẽ tính trên tổng dư nợ trong tháng của bạn. Lãi suất tính 33%/năm.
- Lãi suất trên dư nợ 1 từ ngày 3/4 đến 15/4: 4 triệu đồng x 33%/365 x 15 ngày = 52.247 đồng.
- Lãi suất trên dư nợ 2 từ ngày 16/4 đến 18/4: 1 triệu đồng x 33%/365 x 2 ngày = 1.808 đồng.
- Lãi suất trên dư nợ 3 từ ngày 19/4 đến 5/5: 2 triệu đồng x 33%365 x 17 ngày = 30.739
- Vậy tổng số tiền lãi bạn phải trả là: 52.247 + 1.808 + 30.739 = 84.794 đồng.
Khách hàng không thanh toán dư nợ tối thiểu khi đến hạn:
Nếu không thanh toán khoản tối thiểu khi đến hết thời gian miễn lãi, bạn sẽ phải chịu thêm khoản phí phạt chậm thanh toán và lãi suất quá hạn. Mức phí chậm thanh toán sẽ khoảng 4-6% khoản nợ.
Trong vòng 60 ngày kể từ khi đến hạn thì khoản thanh toán tối thiểu sẽ bị tính phí phạt trả chậm và lãi suất thẻ tín dụng TPBank quá hạn. Nếu sau 60 ngày, bạn vẫn chưa trả khoản thanh toán tối thiểu cho ngân hàng thì toàn bộ dư nợ chưa thanh toán trong kỳ phải chịu lãi suất quá hạn và phí phạt trả chậm.

Lấy ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn về phí phạt trả chậm:
- Vào ngày 3/4, bạn đã dùng thẻ tín dụng để chi tiêu mua một món hàng trị giá 4 triệu đồng. Dư nợ 1 là 4 triệu đồng.
- Ngày 19/4, bạn chi tiêu mua sắm tại siêu thị hết 1 triệu đồng. Dư nợ 2 là 5 triệu đồng
- Ngày chốt sao kê là ngày 20 hàng tháng và bạn được miễn lãi 45 ngày. Khoản thanh toán tối thiểu là 5% tổng dư nợ. Đến ngày 8/5, bạn thanh toán toàn bộ dư nợ cho ngân hàng. Lãi suất tính 33%/năm, phí phạt trả chậm là 4%, tối thiểu 100.000VNĐ.
- Lãi suất trên dư nợ 1 từ ngày 3/4 đến 15/4: 4 triệu đồng x 33%/365 x 15 ngày = 52.247 đồng.
- Lãi suất trên dư nợ 2 từ ngày 16/4 đến 8/5: 5 triệu đồng x 33%/365 x 23 ngày = 103.973 đồng.
- Phí phạt chậm: (5% x 5 triệu đồng) x 4% = 10.000 < 100.000VNĐ (khoản thanh toán phí phạt chậm tối thiểu)
- Vậy tổng số tiền bạn phải trả là: 5.000.000 + 52.247 + 103.973 + 100.000 = 5.256.220 đồng.
Đối với giao dịch rút tiền mặt tại ATM
Thẻ tín dụng là một công cụ cho vay do ngân hàng cung cấp để người tiêu dùng có thể chi tiêu và mua sắm; rút tiền mặt chỉ là một tính năng bổ sung. Vì vậy khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại ATM, khách hàng sẽ bị tính phí trên số tiền rút, ngoài ra lãi suất thẻ tín dụng TPBank sẽ được tính từ thời điểm rút tiền mà không được hưởng thời gian miễn lãi như khi sử dụng thẻ để chi tiêu mua sắm. Do đó, bạn chỉ nên rút tiền mặt từ thẻ tín dụng khi thực sự cần thiết.
Ví dụ bạn sử dụng thẻ TPBank Visa Signature có hạn mức 200 triệu với mức lãi suất 25%/năm và phí rút tiền mặt là 4.4% số tiền giao dịch.
Ngày 1/2 bạn rút 10 triệu đồng tiền mặt từ máy ATM và trả lại cho ngân hàng sau 2 tuần (14 ngày). Tổng số tiền bạn cần thanh toán lại cho ngân hàng vào ngày 14/2 là: 10.440.000 đồng, trong đó:
- Phí rút tiền: 10 triệu x 4.4% = 440 nghìn đồng.
- Lãi suất: (10 triệu/365 ngày) x 14 ngày = 131.639 đồng.
Cách để không bị tính lãi suất thẻ tín dụng TPBank
Chọn thẻ tín dụng có lãi suất thấp hoặc miễn lãi suất trọn đời
Nhiều ngân hàng cung cấp các sản phẩm thẻ tín dụng có lãi suất thấp hoặc miễn lãi suất trọn đời cho khách hàng. Bạn có thể sử dụng công cụ so sánh thẻ tín dụng Fingo để tìm ra các sản phẩm thẻ tín dụng có lãi thấp hoặc miễn lãi suất kèm theo các chương trình ưu đãi, khuyến mãi háp dẫn.

Thanh toán dư nợ tín dụng đúng hạn
Bên cạnh việc chọn những thẻ tín dụng có lãi suất thấp hoặc miễn phí thì việc thanh toán dư nợ thẻ tín dụng trong thời gian ưu đãi là cách hiệu quả nhất để bạn không bị tính lãi suất thẻ tín dụng TPBank. Nắm rõ ngày sao kê và ngày thanh toán của thẻ tín dụng để bạn biết thời gian còn lại để chuẩn bị thanh toán dư nợ. Đồng thời cài đặt thanh toán dư nợ tự động để đảm bảo bạn không bị quên dẫn trới trẽ hạn thanh toán.
Giao dịch vào đầu chu kỳ thanh toán
Chu kỳ thanh toán là khoảng thời gian từ ngày cuối cùng của chu kỳ trước đến ngày cuối cùng của chu kỳ hiện tại. Nếu bạn thực hiện giao dịch vào đầu chu kỳ thanh toán, bạn sẽ có thêm thời gian để trả nợ trước ngày đáo hạn, giảm thiểu lãi suất thẻ tín dụng TPBank phát sinh.
Hạn chế sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm khi đã cận ngày sao kê
Khi bạn mua hàng gần ngày lên sao kê, thời gian miễn lãi cho giao dịch đó sẽ ngắn hơn so với các giao dịch được thực hiện đầu kỳ sao kê. Do đó hãy hạn chế sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm khi đang gần ngày lên sao kê sẽ giúp bạn tránh phát sinh lãi suất thẻ tín dụng TPBank không cần thiết.
Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng
Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng vì bạn sẽ bị tính phí rút tiền mặt và lãi suất thẻ tín dụng TPBank sẽ được tính từ ngày rút tiền. Do đó, bạn chỉ nên rút tiền mặt từ thẻ tín dụng trong trường hợp thực sự cần thiết.
Lập ngân sách và kiểm soát chi tiêu
Để đảm bảo bạn có đủ tiền để thanh toán dư nợ tín dụng đúng hạn, lập ngân sách hàng tháng và kiểm soát chi tiêu của bạn. Điều này sẽ giúp bạn không vượt quá hạn mức tín dụng và dễ dàng thanh toán đúng hạn. Hạn chế chi tiêu khi bạn cảm thấy không thể thanh toán số dư nợ đúng hạn. Trước khi sử dụng thẻ tín dụng để mua bất kỳ sản phẩm nào, hãy cân nhắc liệu bạn có khả năng thanh toán khoản chi tiêu đó đúng hạn được hay không.
Kết luận
Bài viết vừa rồi đã cung cấp các thông tin cơ bản về lãi suất thẻ tín dụng TPBank và một số cách giúp bạn giảm được lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng. Hãy tìm hiểu thật kỹ các chi phí và lãi suất liên quan đến lãi suất TPBank để phù hợp với khả năng thanh toán của mình.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết về lãi suất thẻ tín dụng TPBank, hãy để lại thắc mắc bên dưới bài viết nếu cần được giải đáp. Đừng quên follow để đọc thêm các thông tin tài chính hữu ích khác nhé!