Thẻ tín dụng Techcombank với nhiều tiện ích và ưu đãi hấp dẫn cho người sử dụng. Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ tín dụng Techcombank, bạn phải trả 1 khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng thẻ như phí thường niên, phí ứng tiền,… và cả lãi suất. Trong đó chi phí phổ biến nhất là lãi suất thẻ tín dụng.
Vậy lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là gì? Cách tính như thế nào? Cùng Fingo tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là gì?
Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là khoản phí mà chủ tài khoản phải trả cho ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt hoặc không thanh toán đầy đủ số dư nợ tín dụng trong kỳ sao kê trước.
Khi bạn phát sinh giao dịch từ thẻ tín dụng khi không có đủ tiền mặt thanh toán, bản chất cũng như bạn đang vay một khoản tiền của ngân hàng nên sẽ bị tính lãi suất như các khoản vay thông thường.
Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ tín dụng Techcombank để giao dịch tài chính, bạn sẽ có thời gian thanh toán trong vòng 45 ngày, để hoàn trả lại số tiền cho ngân hàng mà không bị tính lãi suất. Nếu hết thời gian miễn lãi mà bạn vẫn chưa thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu thì sẽ bị tính lãi suất.
Bảng so sánh lãi suất thẻ tín dụng Techcombank
Lãi suất quá hạn thẻ tín dụng Techcombank
Sau thời gian miễn lãi 45-55 ngày tùy loại thẻ nếu chủ thẻ chưa hoàn trả số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng thì sẽ bị tính lãi suất. Nếu như bạn thanh toán dư nợ tối thiểu thẻ tín dụng trễ hạn thì bạn sẽ vừa phải chịu lãi suất thẻ tín dụng vừa phải chịu phí phạt chậm thanh toán theo quy định.
Loại thẻ tín dụng | Lãi suất (%/năm) | Thời gian miễn lãi suất (ngày) | Khoản thanh toán tối thiểu | Phí chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic | 38.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic | 35.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold | 35.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum | 30.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Techcombank Style | 32.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Techcombank Everyday | 35.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Techcombank Spark | 32.8 | 45 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature | 22.8 | 55 | 5% |
6% số tiền chậm thanh toán |
Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Techcombank
Đối với các giao dịch rút tiền mặt tại ATM, chủ thẻ sẽ phải chịu thêm phí rút tiền mặt trên số tiền rút và lãi suất sẽ được tính ngày từ thời điểm giao dịch.
Tên Thẻ tín dụng | Hạn mức rút tiền mặt | Lãi suất (%/năm) | Phí rút tiền mặt |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic | 50% hạn mức tín dụng | 38.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic | 50% hạn mức tín dụng | 35.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold | 50% hạn mức tín dụng | 35.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum | 50% hạn mức tín dụng | 30.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Techcombank Style | 50% hạn mức tín dụng | 32.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Techcombank Everyday | 50% hạn mức tín dụng | 35.8 | 4%*số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
Thẻ tín dụng Techcombank Spark | 50% hạn mức tín dụng | 32.8 | 4% giá trị giao dịch (Tối thiểu: 100.000 VND) |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature | 50% hạn mức tín dụng | 22.8 | 4%*số tiền giao dịch , tối thiểu 100,000 VND |
Lãi suất trả góp thẻ tín dụng Techcombank
Ngân hàng Techcombank sẽ thu phí chuyển đổi giao dịch trả góp thẻ tín dụng khi khách hàng thực hiện chuyển đổi giao dịch thanh toán thẻ thông thường sang giao dịch trả góp.
Tên thẻ tín dụng | Phí chuyển đổi trả góp |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Techcombank Style | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Techcombank Everyday | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Techcombank Spark | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature | 0.6%/ tháng * giá trị giao dịch * thời hạn trả góp |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank khi giao dịch mua sắm
Bạn nên chú ý đến thời gian miễn lãi được cấp cho loại thẻ tín dụng của bạn. Hãy chi tiêu đồng thời thanh toán lại cho ngân hàng trong khoảng thời gian này để tránh bị lãi suất thẻ tín dụng.
Nhìn chung, tùy vào cách bạn thanh toán dư nợ thẻ tín dụng mà lãi suất và phí cho từng trường hợp sẽ khác nhau.
Cách thanh toán tại ngày đáo hạn hoặc sớm hơn | Định nghĩa | Lãi, phí |
Trả đủ 100% | Thanh toán toàn bộ | Không phát sinh lãi suất thẻ tín dụng và phí trả chậm |
Trả từ 5% đến dưới 100% | Không thanh toán toàn bộ nhưng thanh toán từ khoản yêu cầu tối thiểu trở lên | Có phát sinh lãi suất thẻ tín dụng |
Trả dưới 5% | Thanh toán một khoản thấp hơn khoản thanh toán tối thiểu | Có phát sinh lãi suất thẻ tín dụng và phí trả chậm |
Thanh toán toàn bộ dư nợ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán
Đây là hình thức chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn vì trong trường hợp này bạn sẽ không phải chịu bất kỳ khoản lãi suất nào. Tuy nhiên, những khoản tiền mặt ứng trước vẫn sẽ được tính theo biểu phí dịch vụ.
Thanh toán một khoản tối thiểu trở lên của dư nợ cuối kỳ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán
Trong trường hợp này, lãi suất ngày sẽ được áp dụng và được tính theo dư nợ cuối ngày sau mỗi giao dịch phát sinh trong tháng, cụ thể như sau:
Một ví dụ để bạn dễ hình dung: bạn sở hữu Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic có lãi suất 38.8%/năm, khoản thanh toán tối thiểu được quy định là 5% dư nợ cuối kỳ (tối thiểu 50.000 VND).
Ngày sao kê thẻ tín dụng của bạn là ngày 7 hàng tháng, hạn thanh toán rơi vào ngày 22 hàng tháng. Trong tháng vừa qua bạn bắt đầu phát sinh các giao dịch như sau:
Ngày 28/4: bạn mua bộ đồ gia dụng nhà bếp 1 triệu đồng. Vậy, dư nợ cuối ngày là 1.000.000 VND.
Ngày 7/5: Đây là ngày ra sao kê thẻ tín dụng. Sao kê sẽ thể hiện thông tin:
- Số tiền thanh toán toàn bộ: 1.000.000 VND
- Số tiền cần thanh toán tối thiểu: 50.000 VND
- Ngày đến hạn thanh toán: ngày 22/5
Ngày 10/5: bạn tiếp tục đi siêu thị hết 500.000 VND. Vậy, dư nợ cuối ngày cộng dồn là 1.500.000 VND.
Ngày 22/05: đây là ngày đến hạn thanh toán – tức là ngày số dư nợ cuối kỳ trên bảng sao kê của bạn vào ngày 7/5 đến hạn phải trả.
Tuy nhiên, vào ngày này, bạn chỉ thanh toán 600.000 VND, khi đó số dư cuối ngày 22/05 sẽ là 900.000 VND.
Ngày 7/6: Đây là ngày sao kê tiếp theo của bạn. Bạn đã không thực hiện thêm giao dịch mua sắm nào. Khi đó, số dư cuối kỳ của bạn là 900.000 VND kèm theo số tiền lãi (chi phí tài chính).
Tiền lãi (chi phí tài chính) tại ngày sao kê 7/6 được tính như sau:
- Lãi suất tính trên số tiền 1.000.000 VND trong 12 ngày (từ ngày 28/04 đến 09/05): 1.000.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất theo ngày) x 12 (ngày) = 12.000 VND
- Lãi suất được tính trên số tiền 1.500.000 VND trong 12 ngày (từ ngày 10/05 đến 21/05): 1.500.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất theo ngày) x 12 (ngày) = 18.000 VND
- Lãi suất được tính trên số tiền 900.000 VND trong 17 ngày (từ ngày 22/05 đến 07/06): 900.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất theo ngày) x 17 (ngày) = 15.300 VND
Như vậy, tổng số tiền lãi và phí thể hiện trên bảng sao kê ngày 7/6 trong trường hợp này là 45.300 VND.
Không thanh toán được ít nhất phần dư nợ tối thiểu trước hoặc vào ngày đến hạn thanh toán
Trong trường hợp này, cả lãi suất và phí trả chậm sẽ được áp dụng.
Tiếp tục ví dụ trên, nếu bạn thanh toán toàn bộ số dư nợ sau ngày đến hạn thanh toán, tức là thay vì thanh toán vào ngày 22/5, bạn thanh toán dư nợ thẻ 1.000.000 VND vào ngày 28/5.
Ngày 7/6: Bảng sao kê thẻ tín dụng thể hiện số dư cuối kỳ của bạn bao gồm 500.000 VND kèm theo số tiền lãi (chi phí tài chính) và phí chậm thanh toán.
Tiền lãi (chi phí tài chính) tại ngày sao kê 7/6 được tính như sau:
Lãi suất được tính trên số tiền 1.000.000 VND trong 12 ngày (từ ngày 28/4 đến 9/5): 1.000.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất ngày) x 12 (ngày) = 12.000 VND
Lãi suất được tính trên số tiền 1.500.000 VND trong 18 ngày (từ ngày 10/5 đến 27/5): 1.500.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất ngày) x 18 (ngày) = 27.000 VND
Lãi suất được tính trên số tiền 500.000 VND trong 11 ngày (từ ngày 28/5 đến 7/6): 500.000 (dư nợ cuối ngày) x 38.8%/365 (lãi suất ngày) x 11 (ngày) = 5.500 VND
Vậy tổng số tiền lãi tại ngày 7/6 là 44.500 VND.
Lãi suất thanh toán chậm thẻ tín dụng Techcombank tại ngày 7/6 là 80.000 VND vì phí trả chậm được quy định là 4% trên số tiền tối thiểu (tối thiểu 80.000 VND). Ở ví dụ này, phí trả chậm 4% x 50.000 = 2.000 VND nhỏ hơn 80.000 VND.
Như vậy, tổng số tiền lãi và phí thể hiện trên bảng sao kê ngày 7/6 trong trường hợp này là 44.500 + 80.000 = 124.500 VND.

Cách tính lãi suất khi rút tiền, ứng tiền mặt
Khi bạn thực hiện rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, phí ứng tiền mặt và lãi suất sẽ được tính ngay tại thời điểm bạn rút. Do đó, bạn chỉ nên ứng tiền mặt khi bạn đã dự tính được khả năng chi trả cho những khoản phí phát sinh. Cách tính lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng Techcombank cụ thể qua ví dụ dưới đây:
Giả sử bạn sử dụng Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic có hạn mức 50 triệu với lãi suất 38.8%/năm và phí rút tiền mặt là 4%/giao dịch được quy định bởi ngân hàng.
Ngày 1/5, bạn thực hiện rút 10 triệu VND tiền mặt từ máy ATM và dự định 2 tuần sau (14 ngày) sẽ trả lại cho ngân hàng. Tổng số tiền bạn cần thanh toán lại cho ngân hàng vào ngày 14/5 là: 10.554.775 VND.
Cách tính:
Phí rút tiền mặt 4% ngay khi bạn thực hiện giao dịch tại ATM là 400.000 VND: Phí rút tiền mặt = 10.000.000 (số tiền rút) x 4% (phí rút tiền mặt) = 400.000 VND.
Thẻ tín dụng của bạn là 38,8%/năm lãi suất được tính hàng ngày kể từ thời điểm bạn ứng trước tiền mặt cho đến khi hoàn trả đầy đủ.
Tổng tiền gốc và phí rút tiền mặt ngay khi bạn rút tiền = 10.000.000 VND + 400.000 VND = 10.400.000 VND
Tổng tiền lãi trong 1 năm = 10.400.000 VND x 38.8% = 4.035.000 VND
Chia số tiền lãi của một năm cho 365 ngày để tìm khoản lãi hàng ngày và nhân nó với số ngày bạn định trả nợ: 4.035.000 VND / 365 (ngày) x 14 (ngày) = 154.775 VND
Tiền lãi được tính theo ngày từ lúc bạn rút tiền cho đến 14 ngày sau bạn hoàn trả khoản ứng tiền mặt là 154.775 VND
Vì vậy, vào ngày 14 tháng 2, khi bạn hoàn trả khoản ứng trước tiền mặt 10 triệu đồng mà bạn đã vay trong 2 tuần, bạn sẽ cần phải thanh toán = 10.554.775 VND (10.000.000 VND tiền gốc + 400.000 VND phí ứng trước tiền mặt + 154.775 VND tiền lãi)
Để thuận tiện cho việc chi trả, chúng tôi khuyên bạn nên làm tròn khoản thanh toán trên lên đơn vị 1.000 VND. Theo đó, bạn nên thanh toán số tiền 10.555.000 VND thay vì 10.554.775 VND.
Cách để không bị tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank
Để không bị tính lãi suất, cách duy nhất là bạn cần thanh toán thẻ tín dụng đúng hạn. Hãy cố gắng thanh toán nợ gốc càng nhiều càng tốt. Bởi nếu bạn chỉ thanh toán theo số tối thiểu thì nợ gốc vẫn còn và hàng tháng bạn phải tốn thêm một khoản tiền khá lớn khi thanh toán số tối thiểu.
Ngoài ra, để tránh tình trạng bị tính lãi suất trả chậm thẻ tín dụng Techcombank, chủ thẻ cần lưu ý một số điểm sau:
- Nắm rõ ngày sao kê thẻ tín dụng: Để biết số tiền cũng như thời hạn cuối cùng mình phải thanh toán. Thông thường ngân hàng sẽ chốt sao kê vào một ngày cố định và gửi cho chủ thẻ một tin nhắn hoặc Email sao kê.
- Hiểu về chu kỳ thanh toán: Một chu kỳ thanh toán chính là khoảng thời gian giữa 2 lần sao kê. Tất cả mọi giao dịch phát sinh trong thời gian này sẽ được sao kê chi tiết để gửi cho chủ thẻ.
- Nhớ ngày hạn thanh toán cuối cùng: Tính từ giao dịch chi tiêu đầu tiên đến ngày sao kê, là khoảng 30 ngày miễn lãi. Sau đó chủ thẻ sẽ có thêm 15 ngày được miễn lãi nữa để thanh toán khoản tiền đã sử dụng cho ngân hàng. Như vậy số ngày bạn cần thanh toán dư nợ tín dụng cho ngân hàng là tối đa 45 ngày tính từ giao dịch đầu tiên.

Trên đây là những chia sẻ về lãi suất thẻ tín dụng Techcombank, cách tính cũng như cách để không bị tính lãi suất mà Fingo chia sẻ, hi vọng sẽ giúp bạn sử dụng thẻ tín dụng an toàn và hiệu quả nhất.