Thẻ tín dụng nội địa tốt nhất 11-2023

Thẻ tín dụng tốt nhất không phải là chiếc Thẻ tín dụng có hạn mức cao nhất hay phí thường niên thấp nhất. Mà đó là Thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.

Thẻ tín dụng nội địa Mcredit Napas

Miễn phí rút tiềnMiễn phí thường niên
100.000.000đ Hạn mức thẻ tối đa
Miễn phí Phí thường niên
không yêu cầu Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa MAFC

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
Miễn phí Phí thường niên
không yêu cầu Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tích hợp Sacombank Napas Combo Card

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
299.000đ Phí thường niên
5.000.000đ Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank Cash Plus

50.000.000đ Hạn mức thẻ tối đa
50.000đ Phí thường niên
4.500.000đ Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa VietinBank i-Zero

50.000.000đ Hạn mức thẻ tối đa
299.000đ Phí thường niên
5.000.000đ Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ kép nội địa VietinBank 2Card

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
199.000đ Phí thường niên
không yêu cầu Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa Nam A Bank Happy Card Gold

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
Miễn phí Phí thường niên
không yêu cầu Thu nhập tối thiểu
  • Miễn phí thường niên năm đầu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa Nam A Bank Happy Card Platinum

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
Miễn phí Phí thường niên
không yêu cầu Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng nội địa OCB Natural

Miễn phí rút tiền
200.000.000đ Hạn mức thẻ tối đa
200.000đ Phí thường niên
5.000.000đ Thu nhập tối thiểu
  • Miễn phí thường niên năm đầu tiên
  • Hoàn 100% phí thường niên từ năm 2 nếu DSGD năm trước liền kề đạt tối thiểu 60.000.000 VNĐ
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng Sacombank NextPay Napas

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
299.000đ Phí thường niên
10.000.000đ Thu nhập tối thiểu
  • Miễn phí thường niên năm đầu – 100% khi đạt doanh số giao dịch 10 triệu VND (trong 60 ngày đầu tiên sau khi kích hoạt thẻ).
  • Miễn phí thường niên năm 2 trở đi – 50% khi đạt doanh số giao dịch 120 triệu VND/năm trước.
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng Sacombak Napas Family

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
200.000đ Phí thường niên
5.000.000đ Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Thẻ tín dụng Sacombank Napas Easy Card

Không giới hạn Hạn mức thẻ tối đa
299.000đ Phí thường niên
5.000.000đ Thu nhập tối thiểu
Đăng ký ngay
so sánh

Trong thời đại công nghệ số, việc quản lý tài chính cá nhân không còn giới hạn trong khuôn khổ tiền mặt. Thẻ tín dụng nội địa, một sản phẩm tài chính phổ biến ở Việt Nam, đã trở thành công cụ không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.

Thẻ tín dụng nội địa là gì?

Thẻ tín dụng nội địa là loại thẻ thanh toán có phạm vi sử dụng chủ yếu trong nước. Đặc điểm nổi bật của thẻ này là cho phép người dùng chi tiêu trước và thanh toán sau. Ngân hàng cung cấp một hạn mức chi tiêu nhất định cho chủ thẻ, dựa vào khả năng tài chính và hồ sơ đăng ký.

Thẻ tín dụng nội địa mang đầy đủ các tính năng của một chiếc thẻ tín dụng chuẩn, sử dụng thẻ tín dụng nội địa để chi tiêu tương tự như bạn vay tiêu dùng nhưng với mức lãi suất thấp hơn và quy trình mở thẻ đơn giản hơn​.

Ưu nhược điểm của thẻ tín dụng nội địa

Ưu điểm

  • Điều kiện mở thẻ đơn giản: Các công dân Việt Nam trên 18 tuổi với thu nhập từ 4,5 triệu đồng/tháng có thể mở thẻ.
  • Hạn mức rút tiền cao: Một số ngân hàng cho phép rút tiền mặt tới 100% hạn mức thẻ.
  • Rút tiền miễn phí hoặc thấp: Có thể rút tiền tại các ATM của ngân hàng phát hành mà không mất phí.
  • Miễn lãi suất: Tương tự thẻ quốc tế, thẻ nội địa cũng có chính sách miễn lãi suất trong 45 ngày.
  • Lãi suất thấp: Lãi suất của thẻ tín dụng nội địa thường thấp hơn so với thẻ quốc tế.

Nhược điểm:

  • Chỉ thanh toán được trong nước: Không thể sử dụng cho giao dịch quốc tế hay mua sắm online từ các trang thương mại nước ngoài.
  • Hạn mức tín dụng thấp: Hạn mức thấp hơn so với thẻ tín dụng quốc tế.
  • Ít ưu đãi: Do phạm vi sử dụng hạn chế, thẻ tín dụng nội địa không cung cấp nhiều ưu đãi như thẻ quốc tế

So sánh thẻ tín dụng nội địa và quốc tế

Một trong những điểm khác biệt chính giữa thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế là phạm vi sử dụng. Thẻ nội địa chỉ có thể sử dụng trong nước, trong khi thẻ quốc tế có thể sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Tuy nhiên, phí giao dịch và duy trì thẻ nội địa thường thấp hơn.

Thẻ tín dụng nội địaThẻ tín dụng quốc tế
Phạm vi sử dụngChủ yếu trong nướcToàn cầu
Mạng lưới thẻNapasVisa, Mastercard, Unionpay, JCB, Amex
Phí thường niênThấpCao hơn
Ưu đãi phổ biếnRút tiền mặt 100% hạn mức, Miễn phí rút tiền mặt, trả góp,…Hoàn tiền, tích điểm thưởng, tích dặm bay, miễn phí giao dịch ngoại tệ, miễn phí thường niên,…
Đối tượng sử dụngNgười tiêu dùng sử dụng thẻ để chi tiêu trong nướcNgười thường xuyên đi du lịch, giao dịch quốc tế

Các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng nội địa

Hướng dẫn chọn thẻ tín dụng nội địa phù hợp

Khi chọn thẻ tín dụng nội địa, bạn cần xem xét các yếu tố như hạn mức tín dụng, phí thường niên, hạn mức rút tiền mặt, các ưu đãi đi kèm, và chất lượng dịch vụ khách hàng của ngân hàng.

Thẻ tín dụng nội địa là một công cụ tài chính hữu ích, mang lại nhiều lợi ích cho người dùng. Tuy nhiên, hãy nhớ sử dụng thẻ một cách thông minh và có trách nhiệm để tránh rơi vào tình trạng nợ nần.

Công cụ thẻ tín dụng

CardMatch™ by Fingo

Giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm thẻ tín dụng của bạn

Công cụ so sánh thẻ tín dụng

So sánh 03 thẻ tín dụng từ các đối tác Fingo

Tính lãi suất trả góp thẻ tín dụng

Công cụ tính lãi suất trả góp bằng thẻ tín dụng

Tra cứu ưu đãi thẻ tín dụng

Khám phá thế giới ngập tràn ưu đãi từ thẻ tín dụng

Fingo Review

Hướng dẫn thẻ tín dụng

Thêm thẻ
Thêm thẻ
Thêm thẻ
Chọn tối đa 3 thẻ để so sánh
Tìm kiếm thẻ phù hợp

Thu nhập của bạn


Mục đích sử dụng


Phí thường niên


Hạn mức thẻ


Ngân hàng phát hành thẻ


Thương hiệu thẻ