• 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền hôm nay?

    1 chỉ vàng bao nhiêu tiền hôm nay?

    Vàng là kim loại quý có giá trị cao, không chỉ thường được dùng làm trang sức mà còn là một trong những kênh tích lũy và đầu tư hiệu quả. Do đó có rất nhiều người quan tâm đến giá vàng. 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền thường xuyên nằm trong top tìm kiếm mỗi ngày. Hãy cập nhật giá vàng mới nhất cùng Fingo thông qua bài viết dưới đây. 

    Vàng có những loại nào?

    Hiện nay, vàng được chia thành nhiều loại khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của người dùng. Cụ thể, các loại vàng đang có mặt trên thị trường bao gồm:

    Vàng có nhiều loại khác nhau
    Vàng có nhiều loại khác nhau

    Vàng ta/Vàng 9999

    Vàng ta (còn được gọi là vàng 9999) là loại vàng có giá trị cao nhất trong tất cả các loại vàng. Độ tinh khiết đạt đến 99.99%, chỉ có 0.01% tạp chất. Vì đặc điểm là rất mềm nên khó gia công thành trang sức. Chủ yếu được được đúc thành dạng thỏi hoặc miếng để dự trữ, đầu tư. Đặc biệt loại vàng này không bị mất giá trong quá trình mua bán.

    Vàng 24K/Vàng 999

    Vàng 24K (còn gọi vàng 999) cũng là loại vàng có giá trị cao, nhưng thấp hơn vàng ta một chút. Hàm lượng nguyên chất đạt 99.9% và có 0.1% tạp chất. Vì có cũng đặc điểm với vàng ta nên vàng 24K cũng chủ yếu được dùng để đầu tư, tích trữ. 

    Vàng trắng 

    Vàng trắng là loại vàng kết hợp giữa vàng 24K và các hỗn hợp kim loại khác như: Platin, Paladi, Kiken. Do trong quá trình luyện kim, lớp vàng nguyên chất sẽ được thay thế bằng kim loại quý màu trắng nên người ta gọi chung là vàng trắng. Loại vàng này có độ cứng nhất định nên dễ chế tạo thành nhiều kiểu dáng khác nhau do đó thường được dùng làm trang sức. 

    Vàng trắng được chia làm nhiều cấp độ khác nhau bao gồm: 10K, 14K, 18K, trong đó:

    • Vàng trắng 10K có hàm lượng vàng là 41,67%, còn lại 58,33% là kim loại khác.
    • Vàng trắng 14K có hàm lượng vàng là 58,33%, còn lại 41,67% là kim loại khác.
    • Vàng trắng 18K có hàm lượng vàng là 75%,  còn lại 25% là kim loại khác.

    Vàng hồng

    Vàng hồng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vì có sự tồn tại của đồng nên vàng này có màu hồng nhẹ nhàng, ngọt ngào. Thường được gia công thành nhiều loại trang sức với đa dạng kiểu dáng, rất được ưa chuộng trên thị trường. 

    Giống với vàng trắng, vàng hồng cũng được chia thành nhiều cấp độ: 10K, 14K và 18K. Trong đó, hàm lượng vàng nguyên là: 

    • Vàng hồng 10K có hàm lượng vàng là 41,67%, còn lại 58,33% là đồng.
    • Vàng hồng 14K có hàm lượng vàng là 58,33%, còn lại 41,67% là đồng.
    • Vàng hồng 18K có hàm lượng vàng là 75%,  còn lại 25% là đồng.

    Vàng Tây

    Vàng tây cũng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất với các hợp kim khác. Vàng tây có nhiều màu, phụ thuộc vào màu của kim loại kết hợp. Loại vàng này chủ yếu được dùng làm trang sức nhưng sau một thời gian đeo sẽ bị xỉn màu. Thế nên người dùng cần mang đến cửa hàng để đánh bóng lại.

    Vàng tây là loại phổ biến trên thị trường
    Vàng tây là loại phổ biến trên thị trường

    Vàng tây cũng bao gồm các cấp độ 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng như sau:

    • Vàng tây 10K có hàm lượng vàng là 41,67%, còn lại 58,33% là kim loại khác.
    • Vàng tây 14K có hàm lượng vàng là 58,33%, còn lại 41,67% là kim loại khác.
    • Vàng tây 18K có hàm lượng vàng là 75%,  còn lại 25% là kim loại khác.

    Vàng Ý

    Như tên gọi, vàng Ý có nguồn gốc từ Italy. Thành phần chính của vàng Ý không phải là vàng mà là bạc nguyên chất kết hợp cùng các kim loại khác. Các loại trang sức làm từ vàng Ý rất được ưa chuộng vì có giá trị thẩm mỹ cao và mức giá vừa phải. 

    Vàng ý có 2 loại là: 

    • Vàng Ý 750: Có hàm lượng 75% bạc nguyên chất và 25% kim loại quý.
    • Vàng Ý 925: Có 92.5% bạc nguyên chất và 7,5% kim loại quý.

    Vàng non

    Vàng non là loại vàng không đo lường được tỷ lệ vàng nguyên chất và rất khó thẩm định chất lượng. Ưu điểm của vàng non là rẻ, đẹp, đa dạng mẫu mã. Nhược điểm là tỷ lệ bán lại rất thấp

    Vàng mỹ ký

    Vàng mỹ ký còn được gọi là vàng hai lớp. Lớp ngoài là vàng 24k hoặc 18k, lớp trong có thể là vàng non hoặc hợp kim giá rẻ. Vì có 2 lớp nên rất khó xác định lõi bên trong là gì, do đó khả năng mua nhầm giá rất cao. 

    Các đơn vị đo lường vàng 

    Không chỉ quan tâm đến 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền, nhiều người còn muốn tìm hiểu về đơn vị đo lường. Trên thế giới, đơn vị đo lường tiêu chuẩn được tính bằng Ounce.

    • 01 ounce = 31.103476 gram.
    • 01 ounce vàng = 8.29426 chỉ vàng.
    • 01 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng.
    • 01 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng.

    Tại Việt Nam, đơn vị vàng thường được tính bằng lượng, cây, chỉ hoặc phân. Công thức quy đổi trọng lượng vàng cụ thể như dưới đây:

    • 01 cây vàng = 01 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37.5 gram vàng = 0.0375 kg.
    • 01 chỉ vàng = 10 phân vàng = 3.75 gram vàng.
    • 01 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng = 997.5 gram.

    1 chỉ vàng bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại?

    Điều được quan tâm nhất hiện tại là 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Vì giá vàng luôn dao động và không thống nhất nên câu trả lời chính xác còn tùy vào từng loại vàng ở từng địa phương khác nhau. Dưới đây là bảng giá mua vào – bán cụ thể để bạn tham khảo: 

    Tham khảo mức giá vàng để chọn mua dễ dàng
    Tham khảo mức giá vàng để chọn mua dễ dàng

    Giá vàng ở thành phố lớn

    Khu vựcLoại vàngMua vàoBán ra




    Hồ Chí Minh
    Vàng SJC 1L – 10L6.665.0006.725.000
    Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ và 5 chỉ5.610.0005.710.000
    Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ5.610.0005.720.000
    Vàng nữ trang 99,99%5.590.0005.670.000
    Vàng nữ trang 99%5.493.9005.613.900
    Vàng nữ trang 75%4.067.9004.267.900
    Vàng nữ trang 58.3%3.120.9003.320.900
    Vàng nữ trang 41,7%2.179.6002.379.600
    Hà NộiVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.717.000

    Giá vàng ở các địa phương 

    Khu vựcLoại vàngMua vàoBán ra
    Đà NẵngVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.717.000
    Nha TrangVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.717.000
    HuếVàng SJC 1L – 10L6.652.0006.683.000
    Hạ LongVàng SJC 1L – 10L6.653.0006.717.000
    Long XuyênVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.715.000
    Cà MauVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.717.000
    Bình PhướcVàng SJC 1L – 10L6.608.0006.682.000
    Miền TâyVàng SJC 1L – 10L6.665.0006.717.000
    Biên HòaVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.715.000
    Quảng NgãiVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.715.000
    Bạc LiêuVàng SJC 1L – 10L6.657.0006.720.000
    Quy NhơnVàng SJC 1L – 10L6.655.0006.717.000
    Phan RangVàng SJC 1L – 10L6.653.0006.717.000
    Quảng NamVàng SJC 1L – 10L6.653.0006.717.000

    Địa chỉ mua vàng uy tín

    Để mua được các loại vàng tốt, chất lượng, bạn nên đến các địa chỉ uy tín, có giấy phép kiểm định chất lượng, có niêm yết giá cả rõ ràng, có thời gian bảo hành cụ thể,…. Dưới đây là danh sách các đơn vị cung cấp vàng uy tín nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay:

    Chọn địa chỉ mua vàng uy tín
    Chọn địa chỉ mua vàng uy tín

    Công ty TNHH MTV vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC

    Công ty được thành lập năm 1988, được xem là một trong những đơn vị bán vàng bạc đá quý lâu đời nhất trên thị trường Việt Nam. Công ty bao gồm 1 trụ sở chính, 23 chi nhánh, 6 công ty con, 6 công ty liên kết và 13 doanh nghiệp có vốn đầu tư. 

    SJC có mạng lưới kinh doanh trải dài khắp cả nước. Trong đó phân phối hơn 200 cửa hàng, 43 đại lý chính thức, trên 3.000 cửa hàng liên kết bán lẻ. Chưa dừng lại ở đó, SJC còn có một xí nghiệp sản xuất nữ trang tập trung, mỗi năm xuất xưởng hơn 500.000 sản phẩm.

    Trung tâm trang sức vàng bạc đá quý cao cấp DOJI

    DOJI là thương hiệu trang sức cao cấp với hệ thống phân phối trải dài từ Bắc vào Nam. DOJI không chỉ đa dạng về chủng loại, độc đáo về kiểu dáng, dẫn đầu về xu hướng mà còn có nhiều chính sách hậu mãi đi kèm hấp dẫn tuyệt vời. Vì thế nhận được rất nhiều sự tin tưởng và yêu mến của khách hàng trên toàn quốc.

    Cửa hàng trang sức PNJ

    PNJ được thành lập hơn 20 năm với vốn điều lệ hơn 2.200 tỷ đồng. PNJ là một trong những đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh vàng, bạc, đá quý uy tín trong nước lẫn quốc tế. Chất lượng sản phẩm tốt với kiểu dáng đa dạng  giúp PNJ luôn giữ vị trí số 1 trong phân khúc thị trường trang sức trung và cao cấp ở Việt Nam.

    Tiệm vàng Mi Hồng

    Tiệm vàng Mi Hồng Ra đời năm 1989 với hơn 30 năm thâm niên trong lĩnh vực kinh doanh vàng – bạc – đá quý. Đây là lựa chọn hoàn hảo cho những ai đang muốn tìm kiếm những dòng trang sức cao cấp. Ở thời điểm hiện tại, các chi nhánh của tiệm vàng Mi Hồng tập trung chủ yếu ở phía Nam và đang trong tiến trình mở rộng hơn nữa trong tương lai.

    Một số câu hỏi thường gặp

    Cùng với thắc mắc liên quan đến 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền, khá nhiều khách hàng cũng có những câu hỏi tương tự như:

    1 chỉ vàng bao nhiêu gam? 

    01 chỉ vàng = 10 phân vàng = 3.75 gram vàng.

    1 cây vàng bao nhiêu chỉ?

    01 cây vàng = 01 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37.5 gram vàng = 0.0375 kg.

    1 phân vàng bao nhiêu tiền?

    1 phân vàng SJC 1L – 10L = 666.500đ

    >> Tìm hiểu thêm:

    Lời kết

    Giờ thì chắc hẳn bạn đã biết 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền rồi phải không nào?Hy vọng những thông tin mà bài viết chia sẻ có thể giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn trong việc trao đổi – mua bán vàng. 

    5/5 - (2 bình chọn)
    Thông tin này có hữu ích với bạn không?

    Trả lời

    Bình luận